Chuyển đến nội dung chính

Mụn trứng cá

1. Đại cương

  • Mụn là một thương tổn da do sự rối loạn chức năng của bộ lông bã (thường là di truyền)
  • Sự tiết bã nhòn đọng lại lỗ chân lông, tạo ra mụn.

2. Dịch tễ học

  • Bệnh rất phổ biến, thường gặp ở tuổi thanh niên và người lớn trẻ.
  • Tuổi: nữ 10 - 17 tuổi, nam 14 - 19 tuổi, có thể khởi phát sau 25 tuổi. Một số trường hợp nhẹ, có thể khởi phát lúc mới sinh, nhưng thường biến mất sau vài ngày hoặc sau vài tuần.
  • Nghề nghiệp: thường tiếp xúc với dầu, khoáng chất gây mụn.
  • Thuốc: corticoid, thuốc ngừa thai.
  • Những yếu tố khác: yếu tố nội tiết, stress, lo lắng, thức ăn (béo, ngọt)
3. Sinh bệnh học
Gồm 3 yếu tố quan trọng:
  • Rối loạn sừng hóa tuyến bã.
  • Tăng tiết bã nhờn.
  • Vi trùng: Corynebacterium Acne.
4. Lâm sàng
  • Thường gặp ở tuổi dậy thì ( 90% trước 20 tuổi) do sự tăng androgen (hocmon sinh dục nam)
  • Phát ban dạng sẩn, mụn mủ, nang, nốt sẹo.
  • Vị trí: vùng tiết bã nhờn nhiều
    • Mặt: nhiều nhất ở 2 bên má.
    • Mũi, trán, cằm: ít bị hơn.
    • Tai: nang ở dái tai.
    • Ở người nam: vai, vùng trước ngực, lưng có thể bị.
5. Yếu tố bộc phát
  • Thức ăn nhiều mỡ, ngọt.
  • Nội tiết: mụng trứng cá trước kỳ kinh, gặp ở phụ nữ.
  • Thần kinh: căng thẳng thần kinh, lo lắng quá mức.
  • Hóa chất: dầu khoáng, iod, brom, corticoid,...
6. Diễn tiến
Có nhiều cơn bộc phát kéo dài nhiều năm. Bệnh lành tính nhưng gây sẹo, mất thẩm mỹ.

7. Điều trị
7.1. Nguyên tắc
  • Cử ngọt
  • Hạn chế chất béo.
  • Tôn trọng cấu trúc da.
  • Chống viêm
  • Chống vi khuẩn.
7.2. Phòng bệnh
  • Cấp 1: "Đừng cho có bệnh"
    • Tránh dùng thuốc thoa corticoid lên mặt.
    • Rửa mặt thật sạch sau khi dùng mỹ phẩm hoặc tiếp xúc chất dầu khoáng gây mụn.
  • Cấp 2: "Có bệnh rồi, tiến hành điều trị"
    • Tránh nặn mụn để tránh biến chứng sẹo teo.
    • Tránh dùng thuốc uống, thuốc thoa có corticoid.
    • Sử dụng kháng sinh thích hợp.
    • Sử dụng thuốc thoa thích hợp với các giai đoạn của bệnh.
  • Cấp 3: "Điều trị để tránh biến chứng"
    • Bệnh nặng, điều trị không hết, có biến chứng bội nhiễm nặng. Khám với bác sĩ chuyên khoa da liễu.



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Vi phẫu thực vật

Vi phẫu lá sả Vi phẫu lá sả

Mai chiếu thủy - Phân biệt: Thanh mai, Kim thanh mai, Lá tứ, Kim giòn

Phân loại theo kích thước lá (là phân loại cơ bản): Lá lớn Lá trung: thanh mai, lá tứ, đuôi chồn,.. Lá kim: kim thanh mai, kim giòn, kim đuôi chồn, kim lá tứ xù. Rất dễ nhầm lẫn khi phân biệt thanh mai và kim thanh mai. Phân loại theo màu vỏ cây: đen, xanh, vàng, trắng. Và phát sinh thêm nhiều loại khác là do đột biến: mai lá tư, kim thanh mai, thanh mai... Kỹ thuật chăm sóc mai chiếu thủy đơn giản hơn các loại khác. Quan trọng là đừng để cây bị úng ngập nước. Chất trồng cơ bản: tro trấu, sơ dừa và 1 ít phân bò. Thanh mai:  Hoa lớn, ít Kim thanh mai:  Ít hoa, nhỏ.  Thích hợp làm bonsai Mai chiếu thủy lá tứ:  Lá nhỏ.  Nhiều hoa, nhỏ.  Ít chơi bonsai Mai chiếu thủy kim giòn:  Lá xanh hơi ngả màu vàng.  Thân giòn, khó uốn.  Ra hoa nhiều, nhỏ So sánh: Mai chiếu thủy lá trung và kim thanh mai: kim thanh mai lá nhỏ hơn, màu xanh đậm Mai chiếu thủy lá trung và kim dòn: kim dòn đuôi lá tròn, dày hơn. Lá trung đuôi lá nhọn, mỏng hơn Mai chiếu thủy lá tứ và ki

Các nhóm chất có trong dược liệu

 Các nhóm chất có trong dược liệu: 1. Muối vô cơ 2. Acid hữu cơ 3. Carbohydrate (Glucid) 4. Glycosid 5. Nhựa 6. Lipid (chất béo) 1. Muối vô cơ Muối: dạng hòa tan trong dịch tế bào trong cây. Muối Kali, Natri… clorid, sulfat, carbonat, phosphat... Tác dụng: Muối tham gia điều hòa: Áp suất thẩm thấu trong tế bào thực vật. Áp suất thẩm thấu trong cơ thể động vật. 2. Acid hữu cơ Acid hữu cơ: Là hợp chất có chứa nhóm Carboxyl. Có công thức chung là R-COOH (trong đó R là gốc Hydrocarbon) Tồn tại dưới 3 dạng: Tự do: vị chua, tập trung ở quả Muối: giảm hoặc mất vị chua Ester: làm cho quả chính có mùi thơm Tác dụng: Acid acetic, citric, tartric.. Dùng trong thực phẩm Chanh, cam, mơ, me, sơn tra: lợi tiểu, nhuận tràng, kích thích tiêu hóa. Acid benzonic, muối Natri benzoate: sát khuẩn, long đàm. Acid quisqualic: diệt giun sán. 3. Carbohydrate (Glucid) Monosaccharide (đường đơn) Đường: Tên gọi chung của những chất hóa học thuộc nhóm phân tử cacbohydrat gồm: Đường đơn hay monosaccarit, có vị ngọt