Chuyển đến nội dung chính

Các mũi vaccine cần thiết ngoài chương trình tiêm chủng mở rộng

Bên cạnh những vaccine có trong danh mục vaccine tiêm chủng mở rộng 2017, các bậc phụ huynh có thể cho trẻ tiêm thêm các mũi dịch vụ khác để bảo về sức khỏe toàn diện của trẻ, bao gồm:

Vaccine phòng viêm màng não mủ, viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng… do vi khuẩn Heamophilus Influenza tuýp b (Hib):

+ Mũi thứ 1: Tiêm khi trẻ 2 tháng tuổi
+ Mũi thứ 2: Tiêm khi trẻ 3 tháng
+ Mũi thứ 3: Tiêm khi trẻ 4 tháng. Tiêm nhắc lại sau 1 năm.

Vaccine phòng thủy đậu: Tiêm mũi 1 khi trẻ được 12-15 tháng, mũi 2 tiêm nhắc lại sau 6 tuần.

Vaccine phối hợp sởi, quai bị, rubella (MMR): Tiêm mũi 1 khi trẻ được 9 tháng,  nhắc lại mũi 2 sau 6-12 tháng và mũi 3 tiêm sau 4 năm.

Vaccine phòng viêm màng não do mô cầu: tiêm 1 mũi, 3 tiêm năm nhắc lại 1 lần theo chỉ định khi có dịch bùng phát.

Vaccine viêm não Nhật Bản B: Tiêm 3 mũi khi trẻ trên 12 tháng, mũi 1 và mũi 2 cách nhau 1 – 2 tuần,  mũi 3 cách mũi 1 sau 1 năm.

Vaccine phòng cúm:

+ Trẻ từ 6-35 tháng tuổi tiêm 1 liều 0,25ml mỗi năm.
+ Trẻ trên 35 tháng và người lớn tiêm 1 liều 0,5ml mỗi năm
+ Trẻ dưới 8 tuổi chưa mắc cúm hoặc chưa tiêm chủng cúm phải tiêm liều 2 sau 4 tuần.

Vaccine phòng tiêu chảy do rota virus gây ra: tiêm cho trẻ từ 2-6 tháng tuổi.

Vaccine phòng viêm gan siêu vi A: Tiêm mũi 1 khi trẻ trên 1 tuổi, mũi 2 sau mũi 1 từ 6-12 tháng.

Vaccine HPV: Phòng bệnh ung thư cổ tử cung ở bé gái, tiêm cho trẻ từ 9 – 26 tuổi. Mũi 2 tiêm nhắc lại sau mũi 1 khoảng 2 tháng và mũi 3 nhắc lại sau 6 tháng.

Nguồn: tiemchung.gov.vn

Lịch chích ngừa, lịch tiêm chủng mở rộng, các mũi chích ngừa

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Vi phẫu thực vật

Vi phẫu lá sả Vi phẫu lá sả

Mai chiếu thủy - Phân biệt: Thanh mai, Kim thanh mai, Lá tứ, Kim giòn

Phân loại theo kích thước lá (là phân loại cơ bản): Lá lớn Lá trung: thanh mai, lá tứ, đuôi chồn,.. Lá kim: kim thanh mai, kim giòn, kim đuôi chồn, kim lá tứ xù. Rất dễ nhầm lẫn khi phân biệt thanh mai và kim thanh mai. Phân loại theo màu vỏ cây: đen, xanh, vàng, trắng. Và phát sinh thêm nhiều loại khác là do đột biến: mai lá tư, kim thanh mai, thanh mai... Kỹ thuật chăm sóc mai chiếu thủy đơn giản hơn các loại khác. Quan trọng là đừng để cây bị úng ngập nước. Chất trồng cơ bản: tro trấu, sơ dừa và 1 ít phân bò. Thanh mai:  Hoa lớn, ít Kim thanh mai:  Ít hoa, nhỏ.  Thích hợp làm bonsai Mai chiếu thủy lá tứ:  Lá nhỏ.  Nhiều hoa, nhỏ.  Ít chơi bonsai Mai chiếu thủy kim giòn:  Lá xanh hơi ngả màu vàng.  Thân giòn, khó uốn.  Ra hoa nhiều, nhỏ So sánh: Mai chiếu thủy lá trung và kim thanh mai: kim thanh mai lá nhỏ hơn, màu xanh đậm Mai chiếu thủy lá trung và kim dòn: kim dòn đuôi lá tròn, dày hơn. Lá trung đuôi lá nhọn, mỏng hơn Mai chiếu thủy lá tứ và ki

Các nhóm chất có trong dược liệu

 Các nhóm chất có trong dược liệu: 1. Muối vô cơ 2. Acid hữu cơ 3. Carbohydrate (Glucid) 4. Glycosid 5. Nhựa 6. Lipid (chất béo) 1. Muối vô cơ Muối: dạng hòa tan trong dịch tế bào trong cây. Muối Kali, Natri… clorid, sulfat, carbonat, phosphat... Tác dụng: Muối tham gia điều hòa: Áp suất thẩm thấu trong tế bào thực vật. Áp suất thẩm thấu trong cơ thể động vật. 2. Acid hữu cơ Acid hữu cơ: Là hợp chất có chứa nhóm Carboxyl. Có công thức chung là R-COOH (trong đó R là gốc Hydrocarbon) Tồn tại dưới 3 dạng: Tự do: vị chua, tập trung ở quả Muối: giảm hoặc mất vị chua Ester: làm cho quả chính có mùi thơm Tác dụng: Acid acetic, citric, tartric.. Dùng trong thực phẩm Chanh, cam, mơ, me, sơn tra: lợi tiểu, nhuận tràng, kích thích tiêu hóa. Acid benzonic, muối Natri benzoate: sát khuẩn, long đàm. Acid quisqualic: diệt giun sán. 3. Carbohydrate (Glucid) Monosaccharide (đường đơn) Đường: Tên gọi chung của những chất hóa học thuộc nhóm phân tử cacbohydrat gồm: Đường đơn hay monosaccarit, có vị ngọt