Chuyển đến nội dung chính

Sỏi thận

1. Đại cương

  • Là một bệnh lý thường gặp, do nhiều nguyên nhân gây nên. Thường do nhiều nguyên nhân cùng phối hợp để tạo sỏi. Cơ chế tạo sỏi cùng tùy nguyên nhân mà khác nhau.
  • Các dạng sỏi:
    • Sỏi calci: thường gặp nhất.
    • Sỏi acid uric: to tăng acid uric.
    • Sỏi struvit: do nhiễm trùng.
    • Sỏi oxalat: do mất cân bằng trong chế độ ăn.
    • Sỏi cystin...

2. Lâm sàng

  • Đau bụng: khi sỏi kẹt gây cơn đau quặn thận cấp. Đau thường khởi phát từ các điểm niệu quản, lan dọc theo đường đi của niệu quảng xuống gò mu. Cũng có khi đau xuyên ra hông, lưng. Có khi buồn nôn, nôn. Đau là triệu chứng thường gặp nhất của sỏi tiết niệu.
  • Khi có nhiễm trùng thì có triệu chứng của nhiễm trùng: sốt, rối loạn đi tiểu.
  • Tiểu máu.

3. Cận lâm sàng

  • Siêu âm là phương tiện chẩn đoán sỏi thận rất tốt.
  • Chụp XQ: có thể thấy sỏi. Bơm thuốc cảm quang sẽ thấy rõ hơn.

4. Diễn tiến và biến chứng

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu.
  • Bí tiểu.
  • Sỏi san hô gây hư thận.
  • Thận ứ nước.
  • Suy thận.

5. Điều trị
5.1. Nguyên tắc: giải quyết sỏi, tránh biến chứng, ngừa tái phát.
5.2. Biện pháp chung:

  • Cần phải uống nhiều nước để đảm bảo lượng nước tiểu ít nhất là 2,5 lít/ 24 giờ trở lên.
  • Chữa các đợt nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm thận bể thận.
  • Chữa các triệu chứng và các biến chứng khác: ứ nước, ứ mủ bể thận, bí tiểu...
  • Các phương pháp ngoại khoa lấy sỏi hiện nay: tán sỏi ngoài cơ thể, tán sỏi qua nội soi, lấy sỏi qua niệu quản, phẫu thuật lấy sỏi.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Vi phẫu thực vật

Vi phẫu lá sả Vi phẫu lá sả

Mai chiếu thủy - Phân biệt: Thanh mai, Kim thanh mai, Lá tứ, Kim giòn

Phân loại theo kích thước lá (là phân loại cơ bản): Lá lớn Lá trung: thanh mai, lá tứ, đuôi chồn,.. Lá kim: kim thanh mai, kim giòn, kim đuôi chồn, kim lá tứ xù. Rất dễ nhầm lẫn khi phân biệt thanh mai và kim thanh mai. Phân loại theo màu vỏ cây: đen, xanh, vàng, trắng. Và phát sinh thêm nhiều loại khác là do đột biến: mai lá tư, kim thanh mai, thanh mai... Kỹ thuật chăm sóc mai chiếu thủy đơn giản hơn các loại khác. Quan trọng là đừng để cây bị úng ngập nước. Chất trồng cơ bản: tro trấu, sơ dừa và 1 ít phân bò. Thanh mai:  Hoa lớn, ít Kim thanh mai:  Ít hoa, nhỏ.  Thích hợp làm bonsai Mai chiếu thủy lá tứ:  Lá nhỏ.  Nhiều hoa, nhỏ.  Ít chơi bonsai Mai chiếu thủy kim giòn:  Lá xanh hơi ngả màu vàng.  Thân giòn, khó uốn.  Ra hoa nhiều, nhỏ So sánh: Mai chiếu thủy lá trung và kim thanh mai: kim thanh mai lá nhỏ hơn, màu xanh đậm Mai chiếu thủy lá trung và kim dòn: kim dòn đuôi lá tròn, dày hơn. Lá trung đuôi lá nhọn, mỏng hơn Mai chiếu thủy lá tứ và ki

Các nhóm chất có trong dược liệu

 Các nhóm chất có trong dược liệu: 1. Muối vô cơ 2. Acid hữu cơ 3. Carbohydrate (Glucid) 4. Glycosid 5. Nhựa 6. Lipid (chất béo) 1. Muối vô cơ Muối: dạng hòa tan trong dịch tế bào trong cây. Muối Kali, Natri… clorid, sulfat, carbonat, phosphat... Tác dụng: Muối tham gia điều hòa: Áp suất thẩm thấu trong tế bào thực vật. Áp suất thẩm thấu trong cơ thể động vật. 2. Acid hữu cơ Acid hữu cơ: Là hợp chất có chứa nhóm Carboxyl. Có công thức chung là R-COOH (trong đó R là gốc Hydrocarbon) Tồn tại dưới 3 dạng: Tự do: vị chua, tập trung ở quả Muối: giảm hoặc mất vị chua Ester: làm cho quả chính có mùi thơm Tác dụng: Acid acetic, citric, tartric.. Dùng trong thực phẩm Chanh, cam, mơ, me, sơn tra: lợi tiểu, nhuận tràng, kích thích tiêu hóa. Acid benzonic, muối Natri benzoate: sát khuẩn, long đàm. Acid quisqualic: diệt giun sán. 3. Carbohydrate (Glucid) Monosaccharide (đường đơn) Đường: Tên gọi chung của những chất hóa học thuộc nhóm phân tử cacbohydrat gồm: Đường đơn hay monosaccarit, có vị ngọt