Chuyển đến nội dung chính

Viêm cầu thận cấp

1. Đại cương

  • Viêm cầu thận cấp là 1 trong 3 bệnh thận hay gặp ở trẻ em. (5 - 10 tuổi)
  • Viêm cầu thập cấp là hội chứng lâm sáng với các biểu hiện cấp tính: tiểu máu, tiểu đạm, tiểu ít, phù và đôi khi tăng urea máu.
  • Viêm cầu thận cấp có thể do nhiều nguyên nhân và nhiều giải phẫu bệnh khác nhau.
  • Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu (liên cầu beta tan huyết nhóm A) là thể bệnh thường gặp nhất trong hội chứng viêm cầu thận cấp.

2. Lâm sàng
Thể điển hình: có viêm họng 1 - 2 tuần trước hoặc viêm da 3 - 6 tuần trước, sau đó phù nhẹ mi mắt, tiểu ít, tiểu đỏ, huyết áp thường tăng.

  • Phù: thường xảy ra đột ngột vào buổi sáng, mi mắt sau đó lan ra toàn thân, phù thường nhẹ, phù mềm ấn lõm.
  • Tiểu đỏ đại thể: xảy ra ở 30 - 50% trẻ, tiểu màu đỏ hay màu trà đậm và tiểu ít.
  • Huyết áp cao: khoảng 50 - 90% trẻ, cao ở cả 2 trị số
    • Múc độ thay đổi tùy trẻ (có thể lên đến 200/120 mgHg)
    • 5% có triệu chứng thần kinh doa huyết áp cao: nhức đầu, ói, lơ mơ, co giật, hôn mê.
    • Có thể biến chứng tim mạch: phù phổi cấp.

3. Cận lâm sàng
3.1. Nước tiểu

  • Có nhiều hồng cầu, bạch cầu, trụ hồng cầu, trụ hyline, trụ hạt.
  • Nước tiểu có đạm ít.
  • Có khoảng 2 - 5% trẻ có tiểu đạm nhiều ở ngưỡng thận hư.

3.2. Bằng chứng nhiễm liên cầu

  • Cấy họng hay da có thể có liên cầu trùng.
  • ASO, Antihyaluronidase (Ahase), Antistreptokinase (ASKase), Anti-nicotinamide adenine dinucleotisase (anti - NAD), anti-DNAse, anti-NAD, AHase: thường tăng cao sau viêm họng.
  • Anti-DNAse và AHase: thường tăng trong viêm da.

3.3. Bổ thể

  • C3, CH50: giảm.
  • C4: bình thường.

3.4. Máu

  • Công thức máu bình thường, có thể bạch cầu hơi tăng.
  • Công thức thận: urea máu, creatinin máu  có thể tăng.

4. Diễn tiến

  • Đa số khỏi hoàn toàn
    • Phù, tiểu ít, huyết áp cao thường mất trong 1 đến 2 tuần.
    • C3 về bình thường trong 8 tuần.
    • Tiểu đạm hết trong 3 - 6 tháng.
    • Tiểu máu vi thể hết trong 1 năm.
  • Trong giai đoạn cấp có thể biến chứng: suy tim cấp, bệnh cảnh não do tăng huyết áp, suy thận cấp.
  • Về lâu dài:
    • Đa số khỏi hoàn toàn.
    • Một số diễn tiến nhanh đến suy thận mạn (<1%)
    • Đa số được miễn nhiễm suốt đời do có miễn dịch với các dòng liên cầu độc thận (0,7 - 7% bị viêm cầu thận cấp lần 2)

5. Chẩn đoán
5.1. Ở tuyến cơ sở: chú ý phát hiện liên cầu thận cấp khi trẻ phù, tiểu ít, tiểu đỏ, và có cao huyết áp. Cần cho làm tổng phân tích nước tiểu.
5.2. Ở các tuyến chẩn đoán viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu dựa vào tiêu chuẩn

  • Lâm sàng điển hình: phù, tiểu ít, tiểu máu, huyết áp cao và không có bệnh toàn thân đi kèm.
  • Bằng chứng nhiễm liên cầu:
    • Phết họng hay da có cầu trùng.
    • Tăng kháng thể kháng liên cầu (ASO tăng, Anti-DNAase tăng,..)
  • Bổ thể:
    • C3 giảm, C4 thường bình thường.
    • C3 trở về bình thường trong vòng 6 - 8 tuần.
  • Trong vòng 1 - 2 tuần: tiểu nhiều, huyết áp về bình thường, hết phù, urea và creatinin máu giảm.
  • Nước tiểu:
    • Tiểu máu đại thể hết trong vòng 2 - 3 tuần.
    • Tiểu đạm hết trong vòng 3 - 6 tháng.
    • Tiểu máu vi thể hết trong vòng 1 năm.

6. Điều trị

  • Ở tuyến cơ sở: có thể điều trị viêm cầu thận cấp không biến chứng, theo dõi: mạch, huyết áp, cân nặng và các biến chứng hàng ngày.
  • Hiện chưa có điều trị đặc hiệu cho viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu.
  • Bệnh nhân viêm cầu thận cấp có biến chứng cần theo dõi ở bệnh viện:
    • Ăn lạt trong giai đoạn cấp.
    • Kháng sinh: penicilline 10 ngày (dị ứng thay bằng Erythromycine)
    • Nếu cao huyết áp: cho thuốc hạ áp.
    • Corticoid chỉ dùng trong trường hợp trẻ có biểu hiện viêm cầu thận cấp tiến triển nhanh.

7. Theo dõi
Bệnh nhân viêm cầu thận cấp được theo dõi trong vòng 1 năm. Chú ý các mốc thời gian C3 về bình thường sau 8 tuần, đạm niệu thường hết sau 6 tháng, tiểu máu vi thể thường hết lúc 1 năm.

8. Phòng ngừa

  • Vệ sinh tốt bằng cách nâng cao mức sống, cải thiện môi trường sống.
  • Nâng cao thể trạng.
  • Điều trị viêm họng, viêm da sớm bằng kháng sinh.
  • Trẻ bị viêm cầu thận cấp cần được theo dõi tại y tế địa phương để phòng ngừa và điều trị các biến chứng cấp và lâu dài.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Vi phẫu thực vật

Vi phẫu lá sả Vi phẫu lá sả

Mai chiếu thủy - Phân biệt: Thanh mai, Kim thanh mai, Lá tứ, Kim giòn

Phân loại theo kích thước lá (là phân loại cơ bản): Lá lớn Lá trung: thanh mai, lá tứ, đuôi chồn,.. Lá kim: kim thanh mai, kim giòn, kim đuôi chồn, kim lá tứ xù. Rất dễ nhầm lẫn khi phân biệt thanh mai và kim thanh mai. Phân loại theo màu vỏ cây: đen, xanh, vàng, trắng. Và phát sinh thêm nhiều loại khác là do đột biến: mai lá tư, kim thanh mai, thanh mai... Kỹ thuật chăm sóc mai chiếu thủy đơn giản hơn các loại khác. Quan trọng là đừng để cây bị úng ngập nước. Chất trồng cơ bản: tro trấu, sơ dừa và 1 ít phân bò. Thanh mai:  Hoa lớn, ít Kim thanh mai:  Ít hoa, nhỏ.  Thích hợp làm bonsai Mai chiếu thủy lá tứ:  Lá nhỏ.  Nhiều hoa, nhỏ.  Ít chơi bonsai Mai chiếu thủy kim giòn:  Lá xanh hơi ngả màu vàng.  Thân giòn, khó uốn.  Ra hoa nhiều, nhỏ So sánh: Mai chiếu thủy lá trung và kim thanh mai: kim thanh mai lá nhỏ hơn, màu xanh đậm Mai chiếu thủy lá trung và kim dòn: kim dòn đuôi lá tròn, dày hơn. Lá trung đuôi lá nhọn, mỏng hơn Mai chiếu thủy lá tứ và ki

Các nhóm chất có trong dược liệu

 Các nhóm chất có trong dược liệu: 1. Muối vô cơ 2. Acid hữu cơ 3. Carbohydrate (Glucid) 4. Glycosid 5. Nhựa 6. Lipid (chất béo) 1. Muối vô cơ Muối: dạng hòa tan trong dịch tế bào trong cây. Muối Kali, Natri… clorid, sulfat, carbonat, phosphat... Tác dụng: Muối tham gia điều hòa: Áp suất thẩm thấu trong tế bào thực vật. Áp suất thẩm thấu trong cơ thể động vật. 2. Acid hữu cơ Acid hữu cơ: Là hợp chất có chứa nhóm Carboxyl. Có công thức chung là R-COOH (trong đó R là gốc Hydrocarbon) Tồn tại dưới 3 dạng: Tự do: vị chua, tập trung ở quả Muối: giảm hoặc mất vị chua Ester: làm cho quả chính có mùi thơm Tác dụng: Acid acetic, citric, tartric.. Dùng trong thực phẩm Chanh, cam, mơ, me, sơn tra: lợi tiểu, nhuận tràng, kích thích tiêu hóa. Acid benzonic, muối Natri benzoate: sát khuẩn, long đàm. Acid quisqualic: diệt giun sán. 3. Carbohydrate (Glucid) Monosaccharide (đường đơn) Đường: Tên gọi chung của những chất hóa học thuộc nhóm phân tử cacbohydrat gồm: Đường đơn hay monosaccarit, có vị ngọt