Chuyển đến nội dung chính

Phản ứng của cơ thể với vaccine COVID-19 - ghi nhận của 1 trường hợp có tính riêng biệt

Sau đây là ghi nhận về phản ứng của cơ thể đối với 2 loại vaccine COVID-19 (Vero Cell, Moderna) và phản ứng của cơ thể đối với COVID-19 khi mắc phải.

Và lưu ý đây là ghi nhận chỉ ở 1 trường hợp cá biệt, không phải là ghi nhận trên nhiều đối tượng khác nhau. Nên kết quả ghi nhận chỉ có giá trị tham khảo.

Đối tượng ghi nhận: nam, 65kg, 37 tuổi, người Việt Nam

Các mốc thời gian:

  1. 15/08/2021: Tiêm vaccine mũi #1, Vero Cell (Sinopharm)

  2. 06/09/2021: Tiêm vaccine mũi #2, Vero Cell (Sinopharm)

  3. 13/10/2021: dương tính

  4. 22/10/2021: âm tính

  5. 14/01/2022: Tiêm vaccine mũi #3, Moderna (ModernaTX), mRNA


Phản ứng của cơ thể:

  1. Tiêm mũi 1: Khi tiêm vai trái không thấy phản ứng tại vị trí tiêm, trong 24h sau đó cũng không ghi nhận thấy các phản ứng của cơ thể với vaccine: nhiệt độ cơ thể không tăng cao, không đau nhức cơ,… Có thể giống không tiêm vaccine hoặc tiêm giả dược (!?)

  2. Tiêm mũi 2: phản ứng cơ thể giống lần đầu.

  3. Dương tính: Sốt liên tục 39-40 độ, nhức đầu, ảo giác. Phải uống giảm đau hạ sốt paracetamol 500mg. Ho với tần suất cao. Khi khạc nhổ thấy đờm có máu. Mất vị giác vào 3 ngày cuối.

  4. Âm tính: cơ thể suy nhược. Trọng lượng cơ thể giảm từ 65kg còn 61kg.

  5. Tiêm mũi 3: 

    • Đau nhức tại vị trí tiêm, nhiệt độ cơ thể tăng dần 38 độ trong 24h đầu sau tiêm, sau đó tăng lên trên 38 độ (nhức đầu, có hiện tượng có ảo giác), uống 1 viên giảm đau hạ sốt paracetamol 500mg khi có biểu hiện có ảo giác do sốt cao.

    • Sau 48h thì cơ thể có dấu hiệu hồi phục: không sốt, hết đau nhức cơ. 

    • Hồi phục sau 72h.




Ghi chú:


Ghi chú #1: Về giả dược (Placebo)

Placebo là các chất hoặc các can thiệp không có tác dụng, thường được sử dụng trong các nghiên cứu có đối chứng để so sánh với các thuốc có khả năng có hoạt tính tiềm năng.

Theo Shalini S. Lynch , PharmD, University of California San Francisco School of Pharmacy



Theo "Giả dược" tại MSD Manual


Ghi chú #2: Sốt bao nhiêu độ
Một số điểm cần lưu ý:
- Thân nhiệt sẽ khác nhau ở các vùng khác nhau trên cơ thể.
- Tại mỗi vùng nhiệt độ của cơ thể cũng không ổn định ở 1 nhiệt độ duy nhất, mà giao động trong 1 khoảng.
- Mỗi độ độ tuổi khác nhau, giới tính khác nhau, thời điểm trong ngày khác nhau,... thì nhiệt độ cơ thể cũng có sự khác nhau.
- Sốt chỉ trạng thái cơ thể cao hơn khoảng giao động bình thường của cơ thể.
- Sốt thường do đáp ứng của hệ miễn dịch.


Nhận xét

  1. The Biggest & Top-Rated Casino In the World: The Microgaming
    The Biggest 바카라 검증 사이트 & Top-Rated Casino In the World: The 도박사이트 Microgaming. $11 Billion in Innovative Wargame Deal 마블 슬롯 In 2021, e스포츠 the operator will launch a new branded slot game called "The Biggest 슬롯 머신 and

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Vi phẫu thực vật

Vi phẫu lá sả Vi phẫu lá sả

Mai chiếu thủy - Phân biệt: Thanh mai, Kim thanh mai, Lá tứ, Kim giòn

Phân loại theo kích thước lá (là phân loại cơ bản): Lá lớn Lá trung: thanh mai, lá tứ, đuôi chồn,.. Lá kim: kim thanh mai, kim giòn, kim đuôi chồn, kim lá tứ xù. Rất dễ nhầm lẫn khi phân biệt thanh mai và kim thanh mai. Phân loại theo màu vỏ cây: đen, xanh, vàng, trắng. Và phát sinh thêm nhiều loại khác là do đột biến: mai lá tư, kim thanh mai, thanh mai... Kỹ thuật chăm sóc mai chiếu thủy đơn giản hơn các loại khác. Quan trọng là đừng để cây bị úng ngập nước. Chất trồng cơ bản: tro trấu, sơ dừa và 1 ít phân bò. Thanh mai:  Hoa lớn, ít Kim thanh mai:  Ít hoa, nhỏ.  Thích hợp làm bonsai Mai chiếu thủy lá tứ:  Lá nhỏ.  Nhiều hoa, nhỏ.  Ít chơi bonsai Mai chiếu thủy kim giòn:  Lá xanh hơi ngả màu vàng.  Thân giòn, khó uốn.  Ra hoa nhiều, nhỏ So sánh: Mai chiếu thủy lá trung và kim thanh mai: kim thanh mai lá nhỏ hơn, màu xanh đậm Mai chiếu thủy lá trung và kim dòn: kim dòn đuôi lá tròn, dày hơn. Lá trung đuôi lá nhọn, mỏng hơn Mai chiếu thủy lá tứ và ki

Các nhóm chất có trong dược liệu

 Các nhóm chất có trong dược liệu: 1. Muối vô cơ 2. Acid hữu cơ 3. Carbohydrate (Glucid) 4. Glycosid 5. Nhựa 6. Lipid (chất béo) 1. Muối vô cơ Muối: dạng hòa tan trong dịch tế bào trong cây. Muối Kali, Natri… clorid, sulfat, carbonat, phosphat... Tác dụng: Muối tham gia điều hòa: Áp suất thẩm thấu trong tế bào thực vật. Áp suất thẩm thấu trong cơ thể động vật. 2. Acid hữu cơ Acid hữu cơ: Là hợp chất có chứa nhóm Carboxyl. Có công thức chung là R-COOH (trong đó R là gốc Hydrocarbon) Tồn tại dưới 3 dạng: Tự do: vị chua, tập trung ở quả Muối: giảm hoặc mất vị chua Ester: làm cho quả chính có mùi thơm Tác dụng: Acid acetic, citric, tartric.. Dùng trong thực phẩm Chanh, cam, mơ, me, sơn tra: lợi tiểu, nhuận tràng, kích thích tiêu hóa. Acid benzonic, muối Natri benzoate: sát khuẩn, long đàm. Acid quisqualic: diệt giun sán. 3. Carbohydrate (Glucid) Monosaccharide (đường đơn) Đường: Tên gọi chung của những chất hóa học thuộc nhóm phân tử cacbohydrat gồm: Đường đơn hay monosaccarit, có vị ngọt