Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2017

Daiticol

Thành phần: Diphenhydramin hydroclorid Kẽm sulfat Dược lý: Kẽm sulfat có tác dụng sát khuẩn, dùng để sát trùng mắt. Diphenhydramin hydroclorid là thuốc kháng histamin dùng điều trị ngứa mắt, đỏ mắt. Chỉ định: Đỏ mắt, ngứa mắt, xốn mắt do tiếp xúc với môi trường bị ô nhiễm (nước hồ bơi, khói, bụi khi đi tàu xe...) Mỏi mắt, cay mắt do đọc nhiều, làm việc nhiều trên máy vi tính Làm dịu mắt. Chống chỉ định: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Không dùng cho trẻ sơ sinh. Bệnh nhân tăng nhãn áp. Tác dụng không mong muốn: Có thể có cảm giác nóng tại chỗ nhưng sau đó hết ngay. Thuốc có thể gây dãn đồng tử dẫn đến nhìn lóa, nhìn mờ.

Acemuc

Acemuc 200mg Thuốc ho long đờm ACEMUC 200mg Thành phần Mỗi gói Thuốc ho long đờm ACEMUC 200mg có thành phần chính là Acetylcystein 200mg. Chỉ định Thuốc ho long đờm ACEMUC 200mg được dùng chỉ định điều trị các rối loạn về tiết dịch hô hấp như các bệnh lý về phế quản và xoang, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của bệnh phế quản-phổi mạn tính. Chống chỉ định Không dùng Thuốc ho long đờm ACEMUC 200mg trong trường hợp có Phenylceton niệu. Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản - phổi nên cần phải được tôn trọng. Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Lúc có thai : Các kết quả của các nghiên cứu thực hiện trên vật thí nghiệm cho thấy rõ Acetylcystein không gây quái thai. Tuy nhiên các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Cần thận trọng chỉ được sử dụng Thuốc ho long đờm ACEMUC 200mg trong thời gian mang thai kh

Aerius

Aerius 5mg Thuốc Aerius 5mg là thuốc chống dị ứng, thuốc có tác dụng làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng  và các triệu chứng của bệnh mày đay tự phát mạn tính Chỉ định: Thuốc được sử dụng để làm giảm nhanh chóng các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, sung huyết, nghẹt mũi, ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho. Thuốc có tác dụng làm giảm các triệu chứng của mề đay, cụ thể gồm có giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban mề đay. Chống chỉ định: Chống chỉ định: Thuốc không dùng cho trường hợp bệnh nhân quá mẫn với các thành phần thuốc. Khi sử dụng thuốc cần chú ý đề phòng và thận trọng khi sử dụng cho người bị suy gan, suy thận nặng, người cao tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi dùng thuốc phải có chỉ định của bác sĩ. Tác dụng phụ: Đau đầu Mệt mỏi Ngủ gà Buồn nôn Rất hiếm khi gặp nhưng có thể bệnh nhân bị nổi mẫn và ngứa.

Augmentin

Augmentin 1g Augmentin là thuốc kháng sinh với phổ kháng khuẩn rộng Công Dụng Thuốc Augmentin 1g là dạng kháng sinh có phổ khuẩn rộng chống lại các vi khuẩn thường gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viện. Tác dụng ức chế men beta lactamese của clavulanate mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxiccillin đối với nhiều loại vi khuẩn, kể cả các vi khuẩn kháng sinh khác thuộc nhóm beta lactam. 1. Thành phần Augmentin 1g tablets: Mỗi viên chứa 875 mg amoxicillin ( dưới dạng amoxiciilin trihydrate ) và 125mg acid clauulanic ( dạng kali clavulanate ) 2. Chỉ định Augmentin là thuốc kháng sinh với phổ kháng khuẩn rộng đặc biệt chống lại các vi khuẩn thường gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viên. Tác dụng ức chế men beta-lactamse của cluavulanate mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin hơn nữa, bao gồm nhiều chủng đã kháng các kháng của nhóm beta lactam khác. Nên sử dụng augmentin theo hướng dẫn ke toa thuốc kháng sinh chính thức và dữ liệu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương.